Chức năng mạch, hoặc hướng dòng chảy, của van bi đề cập đến hướng dòng chảy bên trong van bi. Các chức năng mạch van bi phổ biến là 2 chiều, 3 chiều hoặc 4 chiều. Có các chức năng mạch bổ sung, như 5 chiều, nhưng những chức năng này không phổ biến và không được đề cập trong bài viết này. Tuy nhiên, sau khi hiểu rõ về các chức năng mạch van bi thông thường, những chức năng khác có thể được hiểu một cách dễ dàng.
Hình 1: Mặt cắt ngang của van bi thủ công trong đó A là thân và B là bi.
van bi 2 chiều
Đối với van bi 2 chiều, hướng dòng chảy là từ đầu vào đến đầu ra của van. Dòng chảy có thể được đóng lại bằng cách xoay tay cầm van vuông góc với hướng dòng chảy. Do đó, xoay tay cầm van theo dòng chảy sẽ mở van. Nếu tay cầm/quả cầu được xoay một phần, bạn có thể điều chỉnh lưu lượng (dòng chảy một phần) như trong Hình 2. Van bi 2 chiều được coi là phù hợp với phần còn lại của hệ thống. Một van bi không thẳng hàng hoạt động với cùng một nguyên tắc, nhưng hướng xử lý liên quan đến hướng dòng chảy để đóng/mở hơi khác một chút. Hãy nhớ rằng tay cầm của van bi thẳng hàng và không thẳng hàng chỉ di chuyển 90°, do đó, vị trí này rất quan trọng khi lắp đặt.
Van bi 2 chiều có sẵn cho nhiều loại phương tiện và có sẵn dưới dạng vận hành thủ công hoặc với đỉnh ISO 5211, cho phép bạn gắn bộ truyền động điện hoặc khí nén vào van 2 chiều.
Hình 2: Một van bi trong dòng 2 chiều vận hành thủ công ở vị trí mở hoàn toàn (A), vị trí tiết lưu (B) và vị trí đóng (C). Đường màu đỏ cho biết vị trí tay cầm hoặc bộ truyền động.
van bi 3 ngã
Van bi 3 chiều có ba cổng và có sẵn với thiết kế cổng L hoặc T. Ký hiệu L và T đề cập đến thiết kế lỗ khoan bên trong, sẽ xác định hướng dòng chảy trung gian. Van bi 3 chiều có cổng T hoặc L cho phép trộn, phân phối hoặc chuyển hướng dòng chảy cho các ứng dụng khác nhau.
Van bi 3 ngã cổng chữ T
Van cổng chữ T 3 chiều có thể được sử dụng để trộn phương tiện từ hai đầu vào vào một đầu ra hoặc để phân phối một đầu vào đến hai đầu ra. Bằng cách thay đổi vị trí của tay cầm, bạn có thể thay đổi chức năng của mạch.
Hình 3 dưới đây cho thấy các chức năng mạch cho van bi cổng chữ T có tay cầm có thể xoay 90°. Xem lựa chọn van bi ba cổng chữ T của Tamesons tại đây.
Hình 3: A: Van bi cổng chữ T có tay cầm quay 90° với các chức năng mạch có thể có trên sơ đồ dòng chảy (A, B, C, D) và vị trí tay cầm (0°, 90°)
Hình ảnh dưới đây cho thấy các chức năng mạch cho van bi cổng chữ T có tay cầm có thể xoay 180°
Hình 4: B: Cổng chữ T có tay cầm quay 180° với các chức năng mạch có thể có trên sơ đồ luồng (A, B, C, D) và vị trí tay cầm (0°, 90°, 180°)
Van bi 3 ngã cổng chữ L
Van cổng chữ L 3 chiều được thiết kế để điều khiển hướng dòng chảy. Van cổng chữ L có lỗ khoan 90° bên trong quả bóng, do đó có tên là cổng chữ L. Một ví dụ về ứng dụng là có hai đầu vào từ các bể chứa riêng biệt và một đầu ra và bạn chỉ muốn sử dụng một trong các đầu vào nhưng luôn sử dụng một đầu ra.
Hình ảnh dưới đây cho thấy các chức năng mạch khác nhau của van bi cổng L có cả tay cầm 90° và 180°. Những cái có góc xoay 180° cho phép bạn ngắt kết nối cả hai đầu vào khỏi đầu ra, không cho phép dòng chảy. Xem lựa chọn van bi 3 ngả L-port của Tamesons tại đây.
Hình 5: Các chức năng mạch của van bi cổng L 3 chiều 90° (A) và 180°(B), các vị trí tay cầm khác nhau được biểu thị bằng 0°, 90° và 180°
Việc sử dụng van 3 chiều tiết kiệm chi phí hơn so với việc sử dụng nhiều van 2 chiều. Giống như van 2 chiều, van bi 3 chiều có sẵn dưới dạng vận hành thủ công và cũng có sẵn với đầu ISO 5211, cho phép bạn gắn bộ truyền động điện hoặc khí nén vào van 3 chiều.
van bi 4 ngã
Van bi 4 chiều không phổ biến như van bi hai và ba chiều, tuy nhiên, điều quan trọng là phải biết những biến thể nào có sẵn. Van bi 4 chiều thường có sẵn trong bốn biến thể khác nhau: L-port, T-port, X-port (LL-port) và thẳng.
Cổng X (cổng LL)
Loại van bi này có 4 cổng cách đều nhau quanh buồng van và bi có 2 lối đi để nối các cổng liền kề. Nó có hai vị trí dòng chảy và thường là vị trí trung tâm nơi tất cả các cổng được đóng lại. Hình ảnh dưới đây cho thấy các chức năng mạch khác nhau của van bi cổng X. Van bi cổng X đôi khi được gọi là cổng chữ L kép (LL) hoặc cổng chéo.
Hình 6: Chức năng mạch của van bi 4 cổng X. Ngoài ra, van bi cổng X có tùy chọn vị trí ngắt.
L-Cổng
Van bi cổng chữ L 4 chiều đôi khi còn được gọi là van chuyển hướng hoặc van lọc song công. Trong thiết kế này, quả bóng có hai cổng được kết nối, một đầu vào và một đầu ra, trong đó dòng chảy có thể được chuyển hướng sang một trong hai hướng. Van bi 4 ngã cổng chữ L có thể kết nối cổng trung tâm với một trong hai cổng bên hoặc ngắt kết nối cả ba, nhưng nó không thể kết nối các cổng bên với nhau. Theo truyền thống, van bi có cổng chữ L được sử dụng để điều hướng dòng chảy giữa tâm và một trong hai cổng bên, trong khi ít nhất một cổng vẫn ở vị trí đóng. Hai cổng luôn được kết nối.
Hình 7: Mạch chức năng trên van bi 4 cửa chữ L.
Cổng chữ T
Van bi 4 ngả chữ T còn được gọi là van trộn. Quả bóng có ba lỗ kết nối ba cổng. Van T-Port có thể điều hướng dòng chảy giữa trung tâm và hai cổng bên của nó. Các van này có vị trí thứ tư kết nối trung tâm với cả hai cổng bên cùng một lúc. Ít nhất một cổng sẽ luôn ở vị trí đóng.
Hình 8: Mạch chức năng trên van bi 4 cổng chữ T.
Thẳng
Van bi 4 chiều thẳng cung cấp, như tên gọi, một đường thẳng cho chất lỏng hoặc khí. Điều này cho phép người dùng chuyển đổi chức năng mạch trong một hệ thống một cách nhanh chóng giữa các dòng.
Hình 9: Chức năng mạch trên van bi thẳng 4 ngả
Van sử dụng cụ thể
Có những loại van bi được sử dụng riêng cho một mục đích. Ví dụ, van bi thủy lực đã được thiết kế đặc biệt cho hệ thống thủy lực. Tameson mang đến nhiều lựa chọn van bi thủy lực 3 chiều cho các ứng dụng áp suất cao. Các van cung cấp khả năng kiểm soát hướng dòng chảy của dầu thủy lực và dầu nóng lên đến áp suất tối đa là 500 bar.
Một ví dụ khác là van bi cho các ứng dụng chân không. Một van bi chân không phù hợp phải có một số đặc điểm để hoạt động trong môi trường chân không. Các đặc điểm quan trọng nhất là khả năng có các đặc tính làm kín rất tốt ở vị trí ngắt, thời gian đáp ứng nhanh và khả năng vận hành ở chênh lệch áp suất giữa các mặt của van. Do các đặc tính chuyên biệt cần thiết trong các ứng dụng chân không, điều quan trọng là phải biết các chức năng của mạch và tùy chọn lỗ khoan của van bạn chọn. Để biết thêm thông tin, hãy đọc bài viết của chúng tôi về van bi cho các ứng dụng chân không hoặc hướng dẫn của chúng tôi về van bi .
Xem thêm bài viết tương tự: Các lỗi van bi thường gặp
Bài viết liên quan
Đọc nhiều nhất
Van bi DN20 | Thông tin cơ bản | Mẫu...
14/09/2022
534 views
Mẫu mã van bi DN40 thông dụng hiện nay
12/09/2022
490 views
Van bi nhựa rắc co đôi | PPH – UPVC|...
13/09/2022
489 views
Ký hiệu van bi
20/12/2022
476 views
Van bi mặt bích | Đặc điểm thông số |...
13/09/2022
420 views
Van bi DN32
12/09/2022
408 views
Van bi 3 mảnh – Mẫu mã thông dụng có...
14/09/2022
404 views
bảng giá van bi tay gạt inox
04/04/2023
323 views