Kích thước danh nghĩa là kích thước là đơn vị để trao đổi thông tin giữa các đơn vị hay cá nhân có sử dụng đến đo lường trong sản phẩm và thiết bị. Hiện nay các sản phẩm công nghiệp cũng như nhiều sản phẩm khác đều có ký hiệu của kích thước danh nghĩa cụ thể các sản phẩm van hay đường ống phải tuân thủ kích thước danh nghĩa đường ống, bài viết chia sẻ dưới đây sẽ gửi đến thông tin cho người đọc về loại kích thước này.
Khái niệm về kích thước danh nghĩa
Kích thước danh nghĩa không phải là kích thước thật mà là kích thước được định danh thu gọn để giúp người trao đổi dễ dàng nhớ và tiếp nhận thông tin. Tuy không phải là kích thước thật nhưng kích thước danh nghĩa được tính toán chi tiết và tuân thủ theo bảng quy đổi tiêu chuẩn của Việt Nam và Thế Giới.
Kích thước danh nghĩa hay kích thước danh nghĩa đường ống dùng để đo nhiều thiết bị khác nhau xong vẫn dùng nhiều nhất trong công nghiệp, các sản phẩm van cùng đường ống nên hiện nay người ta dùng thuật ngữ đường kính danh nghĩa phổ biến hơn, ví dụ: DN15, DN20, DN25…
Ngoài kích thước danh nghĩa người ta còn dùng đến kích thước tiêu chuẩn: Kích thước tiêu chuẩn là kích thước được làm tròn đến hệ số mm (milimet) nhằm tạo điều kiện gia công dễ dàng hơn mà vẫn đảm bảo độ chuẩn cao và độ sai số thấp cho các sản phẩm.
Lý do phải quy đổi kích thước về kích thước danh nghĩa đường ống
Kích thước nói chung hiện nay trong ngành công nghiệp và đo lường có nhiều kích thước phổ biến khác nhau bao gồm: mm, phi, DN, Inch, SCH.
Một số quốc gia Châu Âu sử dụng đơn vị đo lường thông dụng là inch, đa số các nước dùng mm và Việt Nam là 1 trong số các nước sử dụng nhiều đến kích thước phi trong trao đổi, giao tiếp.
Để có thể thuận tiện hơn trong việc trao đổi và quy định độ lớn của sản phẩm thì đơn vị đo lường chung của quốc tế ra đời. Các thiết bị có kích thước DN đều phải tuân thủ các quy định chung về kích thước sản xuất sản phẩm, có vậy các sản phẩm mới có thể dễ dàng kết hợp và hoạt động 1 cách trơn tru và lâu dài.
Phân loại các đơn vị kích thước
Như liệt kê bên trên ta có các đơn vị phổ biến nhất hiện nay: mm, phi, DN, Inch, SCH.
Đơn vị Phi “Φ”
Phi là đường kính ngoài của ống biểu thị đường kính tròn là mặt cắt của vật có dạng hình tròn hoặc hình trụ. Ký hiệu của phi là ø và ký hiệu ø nghĩa là nó biểu thị đường kính ngoài danh nghĩa của ống.
Quy đổi phi sang mm cũng tương đối dễ dàng vì thông thường 1 phi sẽ được quy định bằng 1mm.
Đơn vị DN
DN là ký hiệu viết tắt tiêu chuẩn quốc tế diametre nominal (nominal diameter) tên gọi trong tiếng Pháp. DN được xem là đơn vị dùng đo kích thước ống danh định theo tiêu chuẩn NPS của Châu Âu. DN sử dụng để xác định các kích cỡ của các sản phẩm, thiết bị để dễ dàng trao đổi cũng như phù hợp cho các tiêu chuẩn quốc tế(ISO).
Đơn vị Inch
Inch hay được sùng đầy đủ cho kích thước số nhiều là inches, kí hiệu hoặc viết tắt là in, đôi khi là dấu “. Inch tên của một đơn vị đo chiều dài trong một số hệ thống đo lường hệ đo lường Anh, hệ đo lường Mỹ. Đơn vị inch thường được sử dụng phổ biến ở các quốc gia châu Mỹ: Mỹ, Canada, Mexico
Đơn vị SCH – Schedule
Tiêu chuẩn SCH là chỉ số độ dày kích thước thành ống. Được chọn ra từ 3 chữ cái đầu của cụm từ Schedule. Khi thông số SCH tăng đồng nghĩa với việc độ dày của thành ống càng tăng. SCH tăng càng lớn thì độ chịu nhiệt cũng như chịu áp của đường ống tăng lên đáng kế.
Quy đổi kích thước – kích thước danh nghĩa đường ống
Từ DN6 – DN90
Inch | DN | ĐK ngoài
(mm) |
Phi
Ø |
Độ dày thành ống (mm) | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
SCH 5 | SCH 10 | SCH 30 | SCH 40 | SCH 80 | SCH 120 | XXS | ||||
⅛ | 6 | 10,29 mm | Ø10 | 0,889 mm | 1,245 mm | 1,448 mm | 1,727 mm | 2,413 mm | — | — |
¼ | 8 | 13,72 mm | Ø13 | 1,245 mm | 1,651 mm | 1,854 mm | 2,235 mm | 3,023 mm | — | — |
⅜ | 10 | 17,15 mm | Ø17 | 1,245 mm | 1,651 mm | 1,854 mm | 2,311 mm | 3,200 mm | — | — |
½ | 15 | 21,34 mm | Ø21 | 1,651 mm | 2,108 mm | — | 2,769 mm | 3,734 mm | — | 7,468 mm |
¾ | 20 | 26,67 mm | Ø27 | 1,651 mm | 2,108 mm | — | 2,870 mm | 3,912 mm | — | 7,823 mm |
1 | 25 | 33,40 mm | Ø34 | 1,651 mm | 2,769 mm | — | 3,378 mm | 4,547 mm | — | 9,093 mm |
1¼ | 32 | 42,16 mm | Ø42 | 1,651 mm | 2,769 mm | 2,972 mm | 3,556 mm | 4,851 mm | — | 9,703 mm |
1½ | 40 | 48,26 mm | Ø49 | 1,651 mm | 2,769 mm | 3,175 mm | 3,683 mm | 5,080 mm | — | 10,160 mm |
2 | 50 | 60,33 mm | Ø60 | 1,651 mm | 2,769 mm | 3,175 mm | 3,912 mm | 5,537 mm | 6,350 mm | 11,074 mm |
2½ | 65 | 73,03 mm | Ø73 | 2,108 mm | 3,048 mm | 4,775 mm | 5,156 mm | 7,010 mm | 7,620 mm | 14,021 mm |
3 | 80 | 88,90 mm | Ø89 | 2,108 mm | 3,048 mm | 4,775 mm | 5,486 mm | 7,620 mm | 8,890 mm | 15,240 mm |
3½ | 90 | 101,60 mm | Ø102 | 2,108 mm | 3,048 mm | 4,775 mm | 5,740 mm | 8,077 mm | — | 16,154 mm |
Kích thước danh nghĩa đường ống Từ DN100 – DN200
Inch | DN mm |
ĐK ngoài
(mm) |
Phi
Ø |
Độ dày thành ống (mm) | ||||||||||
SCH 5 | SCH 10 | SCH 20 | SCH 30 | SCH 40
STD |
SCH 60 | SCH 80 | SCH 100 | SCH 120 | SCH 140 | SCH 160 | ||||
4 | 100 | 114,30 mm | Ø114 | 2,108 mm | 3,048 mm | — | 4,775 mm | 6,020 mm | 7,137 mm | 8,560 mm | — | 11,100 mm | — | 13,487 mm |
4½ | 115 | 127,00 mm | Ø127 | — | — | — | — | 6,274 mm | — | 9,017 mm | — | — | — | — |
5 | 125 | 141,30 mm | Ø141 | 2,769 mm | 3,404 mm | — | — | 6,553 mm | — | 9,525 mm | — | 12,700 mm | — | 15,875 mm |
6 | 150 | 168,28 mm | Ø168 | 2,769 mm | 3,404 mm | — | — | 7,112 mm | — | 10,973 mm | — | 14,275 mm | — | 18,263 mm |
8 | 200 | 219,08 mm | Ø219 | 2,769 mm | 3,759 mm | 6,350 mm | 7,036 mm | 8,179 mm | 10,312 mm | 12,700 mm | 15,062 mm | 18,237 mm | 20,625 mm | 23,012 mm |
Kích thước danh nghĩa đường ống Từ DN250 – DN600
Inch | DN mm |
ĐK ngoài
(mm) |
Phi
Ø |
Độ dày thành ống (mm) | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
SCH 5s | SCH 5 | SCH 10s | SCH 10 | SCH 20 | SCH 30 | ||||
10 | 250 | 273,05 mm | Ø273 | 3,404 mm | 3,404 mm | 4,191 mm | 4,191 mm | 6,350 mm | 7,798 mm |
12 | 300 | 323,85 mm | Ø324 | 3,962 mm | 4,191 mm | 4,572 mm | 4,572 mm | 6,350 mm | 8,382 mm |
14 | 350 | 355,60 mm | Ø356 | 3,962 mm | 3,962 mm | 4,775 mm | 6,350 mm | 7,925 mm | 9,525 mm |
16 | 400 | 406,40 mm | Ø406 | 4,191 mm | 4,191 mm | 4,775 mm | 6,350 mm | 7,925 mm | 9,525 mm |
18 | 450 | 457,20 mm | Ø457 | 4,191 mm | 4,191 mm | 4,775 mm | 6,350 mm | 7,925 mm | 11,100 mm |
20 | 500 | 508,00 mm | Ø508 | 4,775 mm | 4,775 mm | 5,537 mm | 6,350 mm | 9,525 mm | 12,700 mm |
24 | 600 | 609,60 mm | Ø610 | 5,537 mm | 5,537 mm | 6,350 mm | 6,350 mm | 9,525 mm | 14,275 mm |
Các câu hỏi thường gặp về quy đổi kích thước danh nghĩa đường ống
DN15 là phi bao nhiêu
DN15 hay được gọi nhiều hơn với tên gọi đường ống phi 21, Đây là loại kích thước thông dụng nhất sử dụng trong sinh hoạt hiện nay
DN20 là phi bao nhiêu
Kích thước danh nghĩa DN20 lắp cho các đường ống cso đường kính ống 27mm hay còn gọi là phi 27
DN25 là phi bao nhiêu
DN25 còn được biết đến là đường ống với phi 34 hay đường ống có đường kính là 34mm
DN32 là phi bao nhiêu
DN32 là tên gọi đường ống và thiết bị đường ống có kích thước phi 43.
Bài viết liên quan
Đọc nhiều nhất
ký hiệu đóng mở van nước | O và S
07/12/2022
449 views
Điện áp là gì? Có các loại điện áp nào?
20/09/2022
328 views
Cao su Viton là gì? Ứng dụng của cao su...
26/09/2022
315 views
CO CQ là gì? Vai trò quan trọng của chứng...
23/09/2022
302 views
Áp suất khí quyển là gì?
05/10/2022
291 views
Áp suất là gì? Đơn vị đo áp suất và...
27/09/2022
285 views
Các loại đơn vị đo nhiệt độ phổ biến nhất
17/09/2022
272 views
Báo giá van chặn mặt bích | Giá thành tốt...
21/10/2022
261 views